Nhìn qua những loại thực phẩm bổ sung (dietary supplements) bày bán tại các tiệm thuốc lớn hay trên internet có thể khiến người tiêu thụ bối rối. Với sự đa dạng của các thành phần trên nhãn hiệu cùng những công dụng, nhìn chung tất cả thường tự cho là có thể giúp trị mọi thứ bệnh, hay nâng cao sức khỏe người dùng nó. Thật ra, có một vài thành phần trong đó có thể làm hại nhiều hơn là giúp ích cho bạn.
Để có cái nhìn chi tiết hơn về kỹ nghệ thực phẩm bổ sung, các đồng nghiệp của chúng tôi tại Consumer Reports kết hợp với một nhóm các bác sĩ độc lập và các nhà nghiên cứu thực phẩm bổ sung để xác định một loạt các thành phần có khả năng gây hại cho người tiêu thụ.
Rủi ro có thể bao gồm tổn thương các bộ phận trong cơ thể, ung thư và tim ngừng đập. Mức độ nghiêm trọng của những nguy hiểm này thường phụ thuộc vào các yếu tố như tình trạng sức khoẻ đã có từ trước, số lượng thành phần thực phẩm bổ sung đã được dùng, và quảng thời gian một người đã dùng nó.
Sau khi nghiên cứu cẩn thận, các chuyên viên này đã đồng ý với nhau là không có thành phần nào trong số này cung cấp đầy đủ lợi ích cho sức khoẻ cho người tiêu thụ.
Sau đây là danh sách các thành phần thực phẩm bổ sung mà bạn nên tránh dùng. Tất cả đều có thể tìm thấy trong các sản phẩm trên mạng, và trong các cửa hàng bán lẻ lớn.
Còn có các tên sau: Aconiti tuber, aconitum, angusti- folium, monkshood, radix aconiti, wolfsbane, Caowu, chuanwu..
Được cho là trị các bệnh: Giảm viêm, sưng, đau khớp, bệnh gút (gout)
Những nguy hiểm: Buồn nôn, ói mửa, yếu, liệt, khó thở, đau tim, có thể dẩn đến tử vong.
Được cho là trị các bệnh: Giảm viêm, sưng, đau khớp, bệnh gút (gout)
Những nguy hiểm: Buồn nôn, ói mửa, yếu, liệt, khó thở, đau tim, có thể
2. Caffeine Powder
Thường được gọi: chất 1,3,7-trimethylxanthine
Được dùng cho: Cải thiện sự chú ý, tăng cường năng lực cho vận động viên, giảm cân
Được dùng cho: Cải thiện sự chú ý, tăng cường năng lực cho vận động viên, giảm cân
Những nguy hiểm: Động kinh, loạn nhịp tim, ngưng tim, có thể tử vong. Càng nguy hiểm hơn khi kết hợp với các chất kích thích khác.
3. Cây Chaparral
Còn có các tên: Creosote bush, greasewood, larrea divaricata, larrea tridentata, larreastat..
Trị các bệnh: Giảm cân; trị viêm sưng, trị cảm lạnh, nhiễm khuẩn, da phát ban, ung thư.
Trị các bệnh: Giảm cân; trị viêm sưng, trị cảm lạnh, nhiễm khuẩn, da phát ban, ung thư.
4. Cây Coltsfoot
Còn được gọi: Coughwort, farfarae folium leaf, foals- wort, tussilago farfara
Cây Coltsfoot
https://en.wikipedia.org/wiki/Tussilago
Có thể trị bệnh: giảm ho, đau họng, viêm thanh quản, viêm phế quản, suyển
Nguy hiểm: Hư hại gan, ung thư.
Nguy hiểm: Hư hại gan, ung thư.
5. Cây Comfrey
Russian comfrey (Symphytum × uplandicum)
Source: https://en.wikipedia.org/wiki/Comfrey
Các tên khác: Blackwort, bruisewort, slippery root, symphytum officinale..
Trị các bệnh: Làm giảm ho, trị kinh nguyệt nhiều, các bệnh về bao tử, đau ngực, trị ung thư.
Nguy hiểm: Hư hại gan, ung thư, có thể dẩn đến tử vong.
Trị các bệnh: Làm giảm ho, trị kinh nguyệt nhiều, các bệnh về bao tử, đau ngực, trị ung thư.
Nguy hiểm: Hư hại gan, ung thư, có thể
Cac tên khác: Teucrium chamaedrys, viscidum, Wall Germander, Wild Germander…
Được dùng cho: Giảm cân; bớt nóng, viêm khớp, bệnh gút (gout), bệnh dạ dày.
Được dùng cho: Giảm cân; bớt nóng, viêm khớp, bệnh gút (gout), bệnh dạ dày.
Nguy hiểm: Hư hại gan, viêm gan, có thể chết.
Also called: Celandine, chelidonium majus, chelidonii herba, Bai Qu Cai, Celandine, Celandine Herb, celandine root.
Hiệu nghiệm: giảm bớt đau bao tử
Nguy hiểm: Hư hai gan
Hiệu nghiệm: giảm bớt đau bao tử
Nguy hiểm: Hư hai gan
8. Green Tea Extract Powder
Xuất xứ từ: Camellia sinensis (cây trà)
Được dùng: Giảm cân
Nguy hiểm: Chóng mặt, ù tai, giảm hấp thu sắt, làm nặng thêm bệnh thiếu máu và tăng nhãn áp (Glaucoma) Tăng huyết áp và nhịp tim, tổn thương gan, có thể tử vong.
Được dùng: Giảm cân
Nguy hiểm: Chóng mặt, ù tai, giảm hấp thu sắt, làm nặng thêm bệnh thiếu máu và tăng nhãn áp (Glaucoma) Tăng huyết áp và nhịp tim, tổn thương gan, có thể tử vong.
9. Kava
Xuất xứ: chiết xuất từ rể cây Piper methysticum dùng làm thức uống thông dụng tại các hòn đảo phía tây Thái Bình Dương giống như rượu ở phương tây.
Còn được gọi: Ava pepper, kava kava, Piper methysticum, Ava Root, Awa, Gea, Gi, Intoxicating Long Pepper..
Dùng cho các bệnh: giảm lo lắng, cải thiện chứng mất ngủ.
Nguy hiểm: tổn thương gan, làm bệnh Parkinson trở nặng hơn và trầm cảm, suy yếu cơ thể, có thể tử vong.
Dùng cho các bệnh: giảm lo lắng, cải thiện chứng mất ngủ.
Nguy hiểm: tổn thương gan, làm bệnh Parkinson trở nặng hơn và trầm cảm, suy yếu cơ thể, có thể tử vong.
Còn gọi là: Asthma weed, lobelia inflata, vomit wort, wild tobacco, Bladderpod, Emetic Herb, Gagroot, Herbe à Asthme, Indian Tobacco..
Trị các bệnh: Cải thiện các bệnh về hô hấp, giúp ngừng hút thuốc lá.
Nguy hiểm: Muốn ói, ói mửa, tiêu chảy, run rẩy, nhịp tim nhanh, tâm thần bất định, co giật, hạ thân nhiệt, hôn mê, có thể tử vong.
Trị các bệnh: Cải thiện các bệnh về hô hấp, giúp ngừng hút thuốc lá.
Nguy hiểm: Muốn ói, ói mửa, tiêu chảy, run rẩy, nhịp tim nhanh, tâm thần bất định, co giật, hạ thân nhiệt, hôn mê, có thể tử vong.
11. Chất Methyl synephrine
Chất Methyl synephrine có được từ chiết xuất trái cam đắng (Bitter orange) có tên khoa học Citrus aurantium
Các tên khác: Oxilofrine, p-hydroxyephedrine, 4-HMP.
Được cho là: Giảm cân, tăng năng lượng, nâng cao hoạt động thể thao.
Nguy hiểm: rối loạn nhịp tim, ngừng tim, nguy hiểm khi dùng chung với các chất kích thích khác.
Được cho là: Giảm cân, tăng năng lượng, nâng cao hoạt động thể thao.
Nguy hiểm: rối loạn nhịp tim, ngừng tim, nguy hiểm khi dùng chung với các chất kích thích khác.
12. Tinh dầu Pennyroyal
Còn gọi là: Hedeoma pulegioides, mentha pulegium, Mentha pulegium, Menthe Pouliot, Menthe Pouliote, Mosquito Plant, Penny Royal..
Trị các bệnh: Cải thiện về hô hấp, chứng rối loạn tiêu hóa.
Nguy hiểm: Suy gan và thận, tổn thương thần kinh, co giật, có thể tử vong.
Trị các bệnh: Cải thiện về hô hấp, chứng rối loạn tiêu hóa.
Nguy hiểm: Suy gan và thận, tổn thương thần kinh, co giật, có thể tử vong.
13. Men gạo đỏ - Red Yeast Rice (1)
Tên khác: Monascus purpureus
Đặc tính: Giảm cholesterol LDL ("xấu"), ngăn ngừa bệnh tim.
Đặc tính: Giảm cholesterol LDL ("xấu"), ngăn ngừa bệnh tim.
Nguy hiểm: Các vấn đề về thận và cơ, vấn đề về gan, rụng tóc; Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc statin giảm cholesterol, làm tăng nguy cơ bị các phản ứng phụ.
14. Usnea acid (2)
Còn được gọi: Beard moss, tree moss, Usnea Lichen, Usnea plicata, Usnée, Usnée Barbue, Usnée Fleurie, Usniate de Sodium, Usnic Acid, Woman's Long Hair…
Đặc tính: Weight loss, pain relief
Nguy hiểm: Tổn thương gan.
Nguy hiểm: Tổn thương gan.
15. Yohimbe (3)
Còn được gọi: Johimbi, pausinystalia yohimbe, yohimbine, corynanthe johimbi
Được cho là: trị chứng ít ham muốn tình dục và rối loạn chức năng cương dương, trầm cảm, béo phì.
Được cho là: trị chứng ít ham muốn tình dục và rối loạn chức năng cương dương, trầm cảm, béo phì.
Nguy hiểm: Tăng huyết áp làm cho nhịp tim nhanh, nhức đầu, động kinh, tim, gan và thận có vấn đề, bệnh hoảng loạn, có thể dẩn đến tử vong.
(1)Men gạo đỏ (Red yeast rice) còn được gọi là Yeast Went, đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở China và các nước Á châu trong ngành thực phẩm và thuốc. Nó được làm bằng cách lên men một loại nấm men gọi là Monascus purpureus qua gạo đỏ. Trong y học truyền thống Trung Quốc, men gạo đỏ được sử dụng để làm giảm cholesterol, cải thiện lưu thông máu, và cải thiện tiêu hóa.
(2) Usnea là một loại cỏ dại, rêu (lichen) phát triển chậm trên các cành hay gốc cây màu xám nhạt phát triển như những bụi cây nhỏ không lá. Thành phần của Usnea là Usnea acid và chất nhầy.
Giống như các loại cỏ dại khác, Usnea là sự cộng sinh của một loại nấm và tảo. Nó thường phát triển trên cây bệnh hoặc chết vì lá rụng trước đó, cho phép nó quang hợp lớn hơn bởi tảo.
Usnea rất nhạy cảm với ô nhiễm không khí, đặc biệt là sulfur dioxide [11]. Trong các điều kiện xấu, chúng có thể phát triển không lớn hơn một vài milimét nếu chúng tồn tại. Trường hợp không khí không bị ô nhiễm, chúng có thể phát triển dài đến 10-20 cm. Nó đôi khi có thể được sử dụng như là một chất chỉ báo sinh học, bởi vì nó chỉ có xu hướng phát triển ở những vùng có không khí trong lành và có chất lượng tốt.
(3) Yohimbe là tên của một loại cây xanh quanh năm được tìm thấy ở các vùng Trung và Tây Phi. Vỏ của yohimbe chứa một chất hoá học gọi là yohimbine, được sử dụng để làm thuốc. Yohimbine hydrochloride (Aphrodyne, Yocon) được bán theo toa (ở Mỹ) với thành phần chính là yohimbine.
Các chất bổ sung Yohimbe thường liệt kê chất chiết xuất vỏ cây yohimbe hoặc yohimbine làm chất hoạt tính. Tuy nhiên, một số sản phẩm này có thể không cung cấp thông tin chính xác về số lượng yohimbine. Ngoài ra, một số yohimbe ghi yohimbine hydrochloride như là một thành phần hoạt chất. Các sản phẩm Yohimbe có chứa hydrochloride yohimbine nhân tạo làm thành phần không phải là hợp pháp để bán như một chất bổ sung chế độ ăn uống ở Mỹ.
Sources:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét